Một số vật liệu lưỡng chiết Lưỡng chiết

Vật liệu có 1 trục quang, tại 590 nm[1]
Vật liệunoneΔn
Ngọc berin Be3Al2(SiO3)61.6021.557-0.045
Canxit CaCO31.6581.486-0.172
Hg2Cl21.9732.656+0.683
Nước đá H2O1.3091.313+0.004
LiNbO32.2722.187-0.085
MgF21.3801.385+0.006
Thạch anh SiO21.5441.553+0.009
Hồng ngọc Al2O31.7701.762-0.008
TiO22.6162.903+0.287
(Mg, Fe)2SiO41.6901.654-0.036
Ôxít nhôm Al2O31.7681.760-0.008
NaNO31.5871.336-0.251
Tourmalin1.6691.638-0.031
ZrSiO4 chiết suất cao1.9602.015+0.055
ZrSiO4 chiết suất thấp1.9201.967+0.047

Một số khoáng chất thể hiện tính lưỡng chiết (đơn trục) như ở bảng bên.

Nhiều chất dẻo có tính lưỡng chiết, vì phân tử của chúng bị đóng băng trong tình trạng chịu sức căng nhất định, khi chất dẻo được đúc hoặc dập.[2]